Minna no Nihongo - Bài 11 Từ vựng
わたしは子供がいます。
Tôi có con.
わたしは日本にいます。
Tôi ở Nhật Bản.
うちから会社までどのくらいかかりますか。
Từ nhà đến công ty mất bao lâu?
あした会社を休みます。
Ngày mai tôi sẽ nghỉ làm.
りんごをひとつください。
Làm ơn cho tôi một quả táo.
みかんをふたつ買いました。
Tôi đã mua hai quả quýt.
サンドイッチ (sandoitchi) をみっつ食べました。
Tôi đã ăn ba cái bánh sandwich.
部屋によっついすがあります。
Trong phòng có bốn cái ghế.
ここにりんごがいつつあります。
Ở đây có năm quả táo.
卵をむっつください。
Làm ơn cho tôi sáu quả trứng.
ななつテーブル (tēburu) があります。
Có bảy cái bàn.
みかんをやっつください。
Làm ơn cho tôi tám quả quýt.
ここに机がここのつあります。
Ở đây có chín cái bàn.
りんごがとおあります。
Có mười quả táo.
りんごはいくつありますか。
Có bao nhiêu quả táo vậy?
わたしのクラス (kurasu) に留学生が一人います。
Lớp tôi có một du học sinh.
兄弟は二人です。
Tôi có hai anh chị em.
わたしのクラス (kurasu) に学生が十人います。
Lớp của tôi có mười học sinh.
車が三台あります。
Có ba chiếc xe hơi.
切手を五枚ください。
Làm ơn cho tôi năm con tem.
一週間に2回テニス (tenisu) をします。
Một tuần tôi chơi tennis 2 lần.
りんごをひとつください。
Cho tôi một quả táo.
わたしはみかんがすきです。
Tôi thích quýt.
昼ごはんはサンドイッチ (sandoitchi) を食べます。
Bữa trưa tôi ăn bánh sandwich.
わたしはカレーライス (karē raisu) がすきです。
Tôi thích món cơm cà ri.
アイスクリーム (aisukurīmu) を食べましょう。
Chúng ta hãy ăn kem đi.
84円の切手を5枚ください。
Làm ơn cho tôi 5 con tem 84 yên.
はがきを2枚かきます。
Tôi viết hai tấm bưu thiếp.
封筒に手紙を入れます。
Tôi bỏ thư vào phong bì.
わたしの両親は元気です。
Bố mẹ tôi vẫn khỏe.
兄弟は何人いますか。
Bạn có bao nhiêu anh chị em?
兄は会社員です。
Anh trai tôi là nhân viên công ty.
やまださんのお兄さんはアメリカ (Amerika) にいます。
Anh trai của anh Yamada đang ở Mỹ.
姉は結婚しています。
Chị gái tôi đã kết hôn rồi.
あなたのお姉さんは先生ですか。
Chị gái của bạn là giáo viên phải không?
弟は学生です。
Em trai tôi là học sinh.
かりなさんのお弟さんは何歳ですか。
Em trai của chị Karina bao nhiêu tuổi?
わたしの妹はかわいいです。
Em gái tôi rất dễ thương.
あなたの妹さんはどこにいますか。
Em gái của bạn đang ở đâu?
外国へ旅行したいです。
Tôi muốn đi du lịch nước ngoài.
わたしのクラス (kurasu) に留学生が二人います。
Lớp của tôi có hai du học sinh.
クラス (kurasu) に学生が20人います。
Trong lớp có 20 học sinh.
毎日8時間働きます。
Mỗi ngày tôi làm việc 8 tiếng.
日本に2週間います。
Tôi ở Nhật 2 tuần.
3か月日本語を勉強しました。
Tôi đã học tiếng Nhật được 3 tháng.
わたしは日本に1年ぐらいいます。
Tôi ở Nhật khoảng 1 năm.
うちから駅まで10分ぐらいかかります。
Từ nhà đến ga mất khoảng 10 phút.
どのくらい日本語を勉強しましたか。
Bạn đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi?
りんごとみかん、全部でいくらですか。
Táo và quýt, tất cả hết bao nhiêu tiền?
クラス (kurasu) のみんなは元気です。
Mọi người trong lớp đều khỏe.
留学生はわたしだけです。
Du học sinh chỉ có mình tôi.
この手紙をオーストラリア (Ōsutoraria) までお願いします。はい、かしこまりました。
Làm ơn gửi lá thư này đến Úc. Vâng, tôi hiểu rồi ạ.
いいお天気ですね。お出かけですか。
Thời tiết đẹp nhỉ. Anh/chị ra ngoài đấy à?
いいお天気ですね。お出かけですか。
Thời tiết đẹp nhỉ. Anh/chị ra ngoài đấy à?
ええ、ちょっと郵便局まで。
Vâng, tôi đến bưu điện một chút.
行ってきます。行ってらっしゃい。
Tôi đi đây. Anh/chị đi nhé.
行ってきます。
Tôi đi đây.
船便で荷物を送ります。
Tôi gửi hành lý bằng đường biển.
航空便でお願いします。
Làm ơn gửi bằng đường hàng không.
この荷物をお願いします。
Làm ơn (gửi) giúp tôi hành lý này.
オーストラリア (Ōsutoraria) まで航空便でいくらですか。
Gửi đến Úc bằng đường hàng không thì hết bao nhiêu?
0 Nhận xét